Nghiên cứu và phát triển

A- Khoáng vi lượng hữu cơ bổ sung thức ăn chăn nuôi:

1- Chứng minh các loại: Cu-Lysinate; Fe-Lysinate; Zn-Lysinate; Mn-Lysinate; Chrom-Lysinate của Hòa Phát Biotech là khoáng vi lượng hữu cơ:

  • Axít amin L-Lysine là một axít amin thiết yếu; có công thức cấu tạo: C6H14N2O2; trọng lượng phân tử: 146 Dalton
  • Là axít amin lưỡng cực, có cấu trúc đặc trựng bởi các nhóm: nhóm Carboxyl (COO) gắn Carbon ở vị trí α (Carbon số 1), nhóm Amin (NH2) gắn Carbon ở vị trí β (carbon số 2), và nhóm Amin gắn Carbon ở vị trí Epsilon (Carbon số 6)

Có phổ hồng ngoại (IR: Infrared Spectroscopy) đặc trưng; khi gắn kết với Ion khoáng, cấu trúc axít amin sẻ thay đổi do sự sắp xếp lại trong phân tử ==> thay đổi sự hấp thu năng lượng ==> thay đổi tần số dao động ==> biến đổi của phổ hồng ngoại, thể hiện trên FTIR (Fourier Transfrom Infrared Spectroscopy) (phổ hồng ngoại chuyển dạng) của:

Cu-Lysinate; Fe-Lysinate; Zn-Lysinate; Mn-Lysinate; Chrom-Lysinate (vui lòng liên hệ công ty)

2-  Chứng minh khoáng vi lượng hữu cơ Lysinate của Hòa Phát Biotech có cấu trúc gọn: Ion khoáng (M2+) gắn kết với nhóm : carboxyl (COO(-)) ở vị trí Carbon số 1, và với nhóm Amin (NH2(-)) ở vị trí carbon số 2 (carbon β ) (không phải nhóm Amin gắn Carbon ở vị trí Epsilon) ==> cấu trúc gọn (không cồng kềnh) ==> dể hấp thu

3- Chứng minh khoáng vi lượng hữu cơ Lysinate có cấu trúc nhỏ ==> dể hấp thu: bằng phổ khối lượng (Mass Spectrometry) của Cu-Lysinate; Fe-Lysinate; Zn-Lysinate; Mn-Lysinate (vui lòng liên hệ công ty)

4- Chứng minh khoáng vi lượng hữu cơ bền ở các mức pH sinh lý (2-8), không bị ảnh hưởng bởi các chất kết tủa khoáng có trong dịch trấp dạ dày, cũng như các chất kết tủa khoáng khi dịch trấp chuyển xuống ruột non (vui lòng liên hệ công ty)

 

B- Khoáng vi lượng nano bổ sung thức ăn chăn nuôi:

1- Chứng minh là khoáng vi lượng nano: phổ hồng ngoại (IR) và phổ hồng ngoại chuyển dạng (FTIR) => chứng minh sự hình thành các hạt khoáng vi lượng nano (vui lòng liên hệ công ty)

2- Chứng minh các hạt nano Kẽm (của Zinc nanoparticles), hạt nano Đồng (của Copper nanoparticles), hạt nano Selen (của Selenium nanoparticles), và hạt nano Chrom (của Chromium nanoparticles),  có kích thước trong khoảng: 20nm-100nm bằng kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) (vui lòng liên hệ công ty)

3- Chứng minh các hạt nano Kẽm, nano Đồng, nano Selen, nano Chrom, nano Mangan, nano Sắt trơ về mặt hóa học:  Se0, Zn0, Cu0, Cr0, Mn0 và Fe0

(vui lòng liên hệ công ty)

4- Chứng minh các hạt của:

– Brown Colloid Zinc nanoparticles (9% Zn)

– Dark Blue Colloid Copper nanoparticles (9% Cu)

– Red Colloid Selenium nanoparticles 6000ppm

– Brown Red Colloid Chromium nanoparticles 8000ppm

– Brown Colloid Manganese nanoparticles (9% Mn)

– Dark Yellow Colloid Iron nanoparticles (9% Fe)

không kết tụ-không lắng đọng trong suốt hạn dùng sản phẩm (2 năm)

5-Chứng minh hiệu quả diệt khuẩn, nấm của: Kẽm nao, Đồng nano và Selen nano của Hòa Phát Biotech